Mới đây, Toyota Việt Nam (TMV) vừa chính thức giới thiệu đến khách hàng Việt phiên bản nâng cấp của dòng xe bán tải Hilux. Trong lần nâng cấp này, Toyota Hilux thay đổi với diện mạo cơ bắp hơn, đặc biệt phiên bản cao cấp của xe còn được bổ sung gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense.
Tuy nhiên, phiên bản cao cấp sẽ không phải là “con át chủ bài” của Toyota Hilux về doanh số mà chỉ là lựa chọn dành cho khách hàng yêu thích sự hiện đại và an toàn của dòng bán tải này.
Trong khi đó, Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT mới là biến thể có doanh số tốt nhất tại thị trường Việt Nam với mức giá hợp lý, trang bị đủ dùng. Đây sẽ là nhân vật chính mà đội ngũ chúng tôi gửi đến bạn đọc trong bài viết này.
GIÁ BÁN VÀ MÀU SẮC
Theo thông báo chính thức đến từ TMV, Toyota Hilux 2020 sẽ có mức giá bán cao hơn đời cũ từ 6-35 triệu đồng, khách hàng có thể tham khảo chi tiết ở bảng dưới đây.
Bảng giá xe Toyota Hilux 2020 | |||
Phiên bản | Giá bản cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) | Mức chênh (triệu đồng) |
Toyota Hilux 2.4E 4×2 MT | 622 | 628 | +6 |
Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT | 662 | 674 | +12 |
Toyota Hilux 2.4E 4×4 MT | 772 | 799 | +27 |
Toyota Hilux Adventure 2.8G 4×4 AT | 878 | 913 | +35 |
* Phiên bản màu trắng ngọc trai sẽ có giá cao hơn 8 triệu đồng. Để tìm hiểu thêm giá xe, bạn có thể truy cập tại đây: Mua bán xe Toyota Hilux.
Đối với mẫu xe bán tải đến từ Nhật Bản, người tiêu dùng trong nước sẽ có 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: Cam – 4R8, Đỏ – 3T6, Xám – 1G3, Đen – 218, Trắng ngọc trai – 070, Bạc – 1D6.
THIẾT KẾ NGOẠI THẤT
Ngay cái nhìn đầu tiên, chúng tôi đánh giá xe Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT sở hữu ngoại hình cơ bắp, cứng cáp hơn phiên bản tiền nhiệm. Với thiết kế này, Toyota Hilux giờ đây không khác gì những chiếc xe đến từ Mỹ như Ford Ranger hay Chevrolet Colorado.
Với mong muốn giúp Toyota Hilux 2021 có khí chất mạnh mẽ của xe bán tải, thương hiệu Nhật Bản đã cải tiến diện mạo trong lần nâng cấp này tại Việt Nam. Đầu tiên phải để đến cụm lưới tản nhiệt đa giác sử dụng 2 tông màu đen và xám mang đến vẻ thể thao cho Hilux.
Tuy nhiên, cản trước của chiếc Hilux này lại tương đối hiền hòa khi được thiết kế đồng màu ngoại thất, lẽ ra khu vực này cần được thiết kế nhựa cứng đen sẽ giúp xe cứng cáp hơn.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Toyota Hilux cải tiến ở lưới tản nhiệt.
Đối với phiên bản tầm trung này, Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT sử dụng cụm đèn chiếu sáng phía trước là Halogen phản xạ đa hướng có tính năng điều khiển đèn tự động và chế độ đèn chờ dẫn đường. Đáng tiếc, xe không có đèn định vị ban ngày, còn đèn sương mù đã hạ thấp xuống dưới và được bao bọc bởi ốp nhựa đen.
Mặc dù đầu xe đã thay đổi để mang đến diện mạo thể thao hơn, nhưng khi bước sang phần thân, Toyota Hilux gần như được giữ nguyên. Điểm mà chúng tôi ấn tượng về chiếc bán tải cỡ trung này đến từ khoảng sáng gầm xe lớn nhất phân khúc đạt 286 mm.
Phiên bản 2.4E 4×2 AT của Toyota Hilux 2021 sử dụng bộ mâm sơn đen hoàn toàn với tạo hình 5 chấu kép kích thước 17 inch kết hợp cùng bộ lốp 265/65R17. Khu vực này, Hilux còn nổi bật nhờ bậc lên/xuống được gắn cố định giúp hành khách dễ dàng ra, vào xe mà không bị cản trở bởi gầm xe cao.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Trang bị thân xe Toyota Hilux.
Gương chiếu hậu trên Toyota Hilux 2021 bọc crom có tích hợp đèn xi-nhan và tính năng chỉnh điện. Đáng tiếc, với mức giá gần 700 triệu đồng, nhưng gương của phiên bản 2.4E AT 4×2 không có khả năng gập điện tự động. Ngoài ra, tay nắm cửa trên xe bọc crom giúp khu vực này hiện đại và tinh tế hơn.
Ở phía sau, Toyota Hilux 2021 không có quá nhiều điểm nổi bật mà chiếc xe bán tải này sẽ ưu tiên thiết kế đơn giản phù hợp với việc chuyên chở hàng hóa.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Dễ dàng nhận ra, Toyota Hilux 2021 sử dụng cụm đèn hậu dạng bóng thường chia khoang, tay nắm cửa đạt ở vị trí trung tâm và đèn phanh LED trên cao tích hợp ngay khu vực đuôi xe. Mẫu xe này sử dụng cản sau to bản và cứng cáp có tích hợp 4 cảm biến lùi.
Tuy nhiên, điểm hạn chế mà chúng tôi phải nhắc tới chiếc Toyota Hilux này là khi camera lùi tưởng chừng là trang bị tiêu chuẩn, nhưng lại không xuất hiện trên phiên bản này.
KHÔNG GIAN NỘI THẤT
Khoang lái xe Toyota Hilux.
Bên trong khoang lái, Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT 2021 gần như không cải tiến so với những gì đã thể hiện ở bản cũ. Về tổng thể, Toyota vẫn duy trì thiết kế đơn giản và chất liệu sử dụng trên xe mang đậm phong cách bình dân. Điểm khác biệt nhỏ trên chiếc xe này đến từ khu vực táp-lô, táp-li cửa giờ đây được sử dụng chất liệu ốp bạc giúp khoang cabin xe mới mẻ hơn.
Ngoài ra, trung tâm bảng táp-lô của Toyota Hilux, khách hàng vẫn thấy sự hiện diện của màn hình giải trí, cụm điều hòa núm vặn đậm chất bình dân và chìa khóa dạng cơ truyền thống.
Đến với ghế ngồi, Toyota Hilux 2021 bản 2.4E AT vẫn dùng ghế nỉ, chỉnh cơ ở mọi vị trí. Có thể nói, trang bị trên chiếc xe này ở mức cơ bản, bởi ở mức giá 674 triệu đồng, lẽ ra người dùng phải có ghế bọc da.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Không gian ghế ngồi của Toyota Hilux 2021 ở mức đủ dùng.
Dù trục cơ sở dài 3.085 mm, nhưng không gian ghế ngồi trên Toyota Hilux ở mức đủ dùng bởi đối với xe bán tải, trục cơ sở sẽ không quyết định nhiều đến độ rộng của hàng ghế. Rất may, ở hàng ghế sau, nhà sản xuất Nhật Bản trang bị cho xe bệ tỳ tay kiêm hộc để cốc tiện lợi. So với bản cao cấp, Hilux 2.4E AT 4×2 sẽ thiếu đi cửa gió điều hòa hàng ghế sau, một thiệt thòi khá lớn cho hành khách.
Bên cạnh đó, lưng ghế phía sau của xe không thể ngả là nhược điểm của xe bán tải nói chung. Điều đó sẽ gây bất lợi cho hành khách ở khu vực này nếu di chuyển quãng đường dài.
Vô-lăng của Toyota Hilux có tính thẩm mỹ tốt.
Vô-lăng trên Toyota Hilux dạng 3 chấu chất liệu Urethane kết hợp phần đáy bọc bạc. Trên khu vực tay lái, mẫu xe này được trang bị khá nhiều nút bấm hỗ trợ tài xế tránh xao nhãng khi lái xe. Trong đó, ngoài những tính năng quen thuộc như điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay, chuyển kênh radio… người dùng còn có thể ra lệnh giọng nói và đặc biệt xe có tính năng ga tự động.
![]() |
![]() |
Phía say tay lái, chiếc bán tải của Toyota duy trì cụm đồng hồ Analog quen thuộc, trung tâm sử dụng màn hình TFT 4,2 inch hiển thị đầy đủ thông số vận hành như: đèn báo Eco, đèn báo vị trí cần số, chức năng tiêu thụ nhiên liệu…
TRANG BỊ TIỆN NGHI VÀ AN TOÀN
Hệ thống giải trí trên Toyota Hilux sẽ dựa trên màn hình cảm ứng 7 inch kết hợp đầu DVD. Cải tiến trên chiếc xe này là màn hình có thể kết nối điện thoại thông minh qua Apple CarPlay và Androi Auto, cùng dàn âm thành 4 loa.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Tiện nghi xe Toyota Hilux 2.4E AT.
Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT còn một số tiện nghi khác như: khóa cửa điện từ xa, kính 1 chạm ở vị trí lái, tính năng ga tự động, gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày đêm,..
Về trang bị an toàn, Hilux bản được nhiều khách hàng Việt ưa chuộng có những tính năng cơ bản gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Có/With Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
- Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS)
- Cảm biến trước/sau
- 7 túi khí an toàn…
ĐỘNG CƠ VÀ VẬN HÀNH
Toyota Hilux 2.4E AT sử dụng động cơ dầu Diesel.
Dưới nắp ca-pô, Toyota Hilux 2.4E AT sử dụng động cơ dầu Diesel 2GD-FTV, dung tích 2.4L, 4 xy-lanh thẳng hàng tạo ra công suất 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 400 Nm tại 1.600 vòng/phút. Cỗ máy trên sẽ ghép nối với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu sau.
Xét về thông số trên giấy tờ, Toyota Hilux 2.4E AT không có bất cứ thay đổi vào ở khối động cơ cũng như công suất đầu ra. Do đó, chiếc xe này vẫn mang đến trải nghiệm tương tự như phiên bản tiền nhiệm.
Theo trải nghiệm thực tế, do sử dụng động cơ dầu Diesel nên nhược điểm của Toyota Hilux 2021 đến từ tiếng ồn và khả năng cách âm. Động cơ của chiếc xe này ngay từ khi nổ máy để mang đến tiếng gào tương đối lớn và nó đã tăng lên đáng kể khi bạn đạp thốc chân ga để tăng tốc đột ngột.
Ngoài tiếng động cơ dầu ồn ào như nhiều chiếc xe khác, hệ thống cách âm của Toyota Hilux 2.4E AT cũng không quá ấn tượng. Do đó, hành khách trên xe có thể cảm nhận khá rõ tiếng ồn từ động cơ hay tạp âm lọt vào khoang cabin của chiếc bán tải này.
Toyota Hilux mang đến khả năng vận hành không quá ấn tượng.
Toyota Hilux 2.4E AT 2021 hiện nay vẫn sử dụng hệ thống lái trợ lực thủy lực, do đó khi cầm lái phiên bản này trong phố, quả thực không quá thoải mái. Mặc dù vậy, vô-lăng của Hilux cũng không quá nặng khiến bạn sẽ phải dùng hết sức để có thể đánh lái như xe tải. Đặc biệt, tay lái hỗ trợ thủy lực của Hilux sẽ biến thiên theo tốc độ nên độ đầm chắc sẽ thay đổi tùy thuộc vào vận tốc của chiếc xe.
Với 147 mã lực sản sinh từ động cơ, Toyota Hilux mang đến những trải nghiệm ở mức vừa đủ, chiếc xe này không thực sự quá ấn tượng về khả năng tăng tốc. Điều này hoàn toàn dễ hiểu bởi chiếc bán tải nhà Toyota có trọng lượng không tải đến 1.940 kh và khi chở đủ tải là 2.810 kg. Nhìn vào thông số “xác xe” cũng như khả năng chuyên chở, rõ ràng khối động cơ chỉ 147 mã lực sẽ tỏ ra không thực sự mạnh mẽ như nhiều người kỳ vọng.
Bên cạnh đó, với hệ thống treo trước đòn kép và sau lá nhíp như xe tải, cảm giác êm ái là điều mà khách hàng sẽ khó tìm thấy trên Hilux. Đó sẽ là điểm hạn chế mà hầu hết các mẫu xe bán tải gặp phải chứ không riêng Hilux.
Dù là phiên bản tầm trung, nhưng điểm cộng của Toyota Hilux 2.4E AT là xe được trang bị hệ thống ga tự động. Với hệ thống này, tài xế điều khiển xe sẽ trở nên thoải mái hơn khi phải di chuyển quãng đường dài. Hơn nữa, xe còn sở hữu nhiều trang bị an toàn như cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc,.. các tính năng trên sẽ hỗ trợ đắc lực cho người lái.
Nhìn chung, Toyota Hilux 2.4E AT 2021 sẽ đáp ứng nhu cầu của người dùng ở khía cạnh chuyên chở hàng hóa, khả năng lội nước với khoảng sáng gầm xe cao hơn việc mang đến trải nghiệm hưng phấn.
KẾT LUẬN CHUNG
Toyota Hilux là chiếc xe thiên về khả năng chuyên chở hàng hóa.
Sau khi trải nghiệm thực tế Toyota Hilux 2.4E AT 2020, chúng tôi cho rằng chiếc xe mới này có phần ngoại thất bắt mắt, cơ bắp hơn bản cũ nhờ một số thay đổi chất lượng ở phần đầu xe. Trong khi đó, không gian nội thất của xe vẫn khá đơn giản đúng chất xe bán tải trong tầm giá dưới 700 triệu đồng. Tuy nhiên, chiếc xe này lại sở hữu khá nhiều công nghệ hỗ trợ việc lái xe an toàn, đây sẽ là điểm nhấn mà nhiều khách hàng hướng tới.
Nói tóm lại, Toyota Hilux 2.4E AT sẽ phù hợp là một chiếc xe có khả năng chở hàng hóa tốt, còn nếu muốn dung hòa nhiều yếu tố như thẩm mỹ, an toàn cao cấp, trải nghiệm cảm giác lái hưng phấn thì phiên bản cao cấp Adventure sẽ phù hợp hơn với khách hàng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số kích thước | Toyota Hilux 2.4L 4×2 AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.325 x 1.855 x 1.815 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.085 |
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1.540/1.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 286 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 6,4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.885 – 1.940 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2810 |
Dung tích bình nhiên liệu (l) | 80 |
Kích thước khoang chở hàng (Dài x Rộng x Cao) (mm) | 1.512 x 1.524 x 482 |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép/Nhíp lá |
Lốp xe | 265/65R17 |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
Thông số nội thất | Toyota Hilux 2.4L 4×2 AT |
Vô lăng | Urethane 3 chấu, chỉnh tay 2 hướng |
Nút điều khiển tích hợp trên vô lăng | Hệ thống âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin và đàm thoại rảnh tay |
Trợ lực tay lái | Thủy lực biến thiên theo tốc |
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm |
Cụm đồng hồ | Optitron với màn hình màu TFT 4,2 inch |
Chức năng trên cụm đồng hồ | Đèn báo Eco, chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu, báo vị trí cần số |
Hệ thống ghế ngồi | Bọc nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ |
Cửa gió sau | Không |
Hộp làm mát | Có |
Hệ thống âm thanh | 4 loa |
Màn hình giải trí đa phương tiện | Cảm ứng 7 inch |
Kết nối | USB/Bluetooth |
Kết nối điện thoại thông minh | Apple CarPlay avf Android Auto |
Đầu đĩa | DVD |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không |
Khóa cửa điện | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | 4 cửa (1 chạm, chống kẹt bên người lái) |
Hệ thống định vị dẫn đường | Không |
Điều khiển hành trình | Có |
Thông số ngoại thất | Toyota Hilux 2.4L 4×2 AT |
Cụm đèn pha | Halogen phản xạ đa hướng |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Không |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có |
Cụm đèn hậu | Bóng thường |
Đèn báo phanh trên cao (Đèn phanh thứ ba) | LED |
Đèn sương mù trước | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Chức năng sấy kính sau | Có |
Thông số động cơ | Toyota Hilux 2.4L 4×2 AT |
Loại động cơ | Động cơ dầu, 2GD-FTV, 4 xi lanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 2.393 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 147/3.400 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau |
Chế độ lái (Công suất cao/Tiết kiệm nhiên liệu) | Có |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Thông số an toàn | Toyota Hilux 2.4L 4×2 AT |
Túi khí an toàn | 07 |
Hệ thống an toàn Toyota Safety Sense | Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (sau, góc trước và góc sau) | Có |
Hệ thống báo động | Có |
Hệ thống mã khóa động cơ | Có |
Tổng : 54,814 , Hôm Nay : 13